Đề án tuyển sinh năm 2022 (dự thảo)

2022-07-20 13:57:00

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung:

1.1. Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

1.2. Mã trường: DCV

1.3. Địa chỉ: số 26 đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: http://www.iuv.edu.vn

1.5 . Địa chỉ facebook chính thức: https://www.facebook.com/dhcnvinh.2013/

1.6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0964467788

1.7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp

Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của Trường: http://iuv.edu.vn/ba-cong-khai/news/beu-mau-18-cong-khai-chat-luong-dao-tao-thuc-te-cua-truong-dai-hoc-cong-nghiep-v.html

Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm 2021, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp năm 2021.

1.8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Công nghiệp Vinh:

- Đề án tuyển sinh năm 2020:

http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/de-an-tuyen-sinh-cua-truong-dai-hoc-cong-nghiep-vinh-nam-2020-1.html

- Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2020: http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2020.html

- Thông báo xét tuyển bổ sung vào đại học chính quy năm 2020:

http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/thong-bao-xet-tuyen-bo-sung-vao-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2020-1.html

  • Đề án tuyển sinh đại học năm 2021:

http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/de-an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-cong-nghiep-vinh-nam-2021.html

- Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2021:

http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/thong-bao-tuyen-sinh-trinh-do-dai-hoc-chinh-quy-nam-2021.html

1.8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:

- Phương thức tuyển sinh năm 2021

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 có tổng điểm tổ hợp các môn thi tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 15.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).

Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm tổ hợp các môn tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 18.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng), hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên theo 2 hình thức tính điểm xét tuyển (ĐXT):

a. ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

- Phương thức tuyển sinh năm 2020:

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2020 có tổng điểm tổ hợp các môn thi tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 15.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).

Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm tổ hợp các môn tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 18.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng), hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên theo 2 hình thức tính điểm xét tuyển (ĐXT):

a. ĐXT = tổng điểm trung bình chung kết quả học tập lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. ĐXT = tổng điểm trung bình chung kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển [lớp 11 + Học kỳ 1 lớp 12)/2] + Điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

1.8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

1.9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:

Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của Trường:

http://iuv.edu.vn/ba-cong-khai/news/danh-muc-nganh-dao-tao-tai-truong-dai-hoc-cong-nghiep-vinh.html

1.10. Điều kiện bảo đảm chất lượng:

Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang Web của Trưởng Đại học Công nghiệp Vinh:

http://iuv.edu.vn/ba-cong-khai/news/chinh-sach-bao-dam-chat-luong-cua-truong-dai-hoc-cong-nghiep-vinh.html

1.10.1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2021 (người học)

1.10.2 Cơ sở vật chất đến ngày 31/12/2021

- Tổng diện tích đất của trường: 50.425,7 m2

- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 400 chỗ ở

- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: 22.172 m2.

1.10.3. Danh sách giảng viên

1.10.3.1 Danh sách giảng viên toàn thời gian

TT

Họ và tên

Chức danh khoa học

Trình độ chuyên môn

Chuyên môn đào tạo

Tên ngành đại học

Đỗ Thị Bích Hợp

Tiến sĩ

Kinh tế - Kế toán

Kế toán

Bùi Thị Mai Phương

Thạc sĩ

Kinh tế - Kế toán

Kế toán

Bùi Thị Minh Hoài

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Kế toán

Đào Thị Như Quỳnh

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Kế toán

Hồ Thị Vầy

Thạc sĩ

Kế toán

Kế toán

Lê Diệu Thúy

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Kế toán

Ngô Thị Tươi

Thạc sĩ

Kế toán

Kế toán

Nguyễn Thị Hải Hà

Thạc sĩ

Kinh tế, Tài chính ngân hàng

Kế toán

Nguyễn Thị Thanh Huyền

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Kế toán

Nguyễn Thị Thùy Vân

Thạc sĩ

Kế toán

Kế toán

Nguyễn Thị Việt Hằng

Thạc sĩ

Kế toán

Kế toán

Phạm Thị Ngọc Hiền

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Kế toán

Phan Khánh Hồi

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Kế toán

Trần Thị Thảo

Thạc sĩ

Kế toán, kiểm toán và phân tích

Kế toán

Trần Thị Bích Ngọc

Cử nhân

Kế toán

Kế toán

Nguyễn Thị Nhung

Cử nhân

Kế toán

Kế toán

Nguyễn Ngọc Thuần

Tiến sĩ

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Trần Anh Tuấn

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Giáo dục học - Toán học

Công nghệ thông tin

Hoàng Thị Vinh

Thạc sĩ

Khoa học máy tính

Công nghệ thông tin

Lê Thị Cẩm Tú

Thạc sĩ

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Lê Thị Hoài Thu

Thạc sĩ

Khoa học máy tính

Công nghệ thông tin

Lê Văn Bằng

Thạc sĩ

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Nguyễn Anh Tuấn

Thạc sĩ

Hệ thống thông tin

Công nghệ thông tin

Nguyễn Thanh Tuấn

Thạc sĩ

Hệ thống thông tin

Công nghệ thông tin

Nguyễn Thị Thanh Tĩnh

Thạc sĩ

Hệ thống thông tin

Công nghệ thông tin

Nguyễn Việt Cường

Thạc sĩ

Hệ thống thông tin

Công nghệ thông tin

Phan Thị Thu Hiền

Thạc sĩ

Khoa học máy tính

Công nghệ thông tin

Hà Huy Sơn

Cử nhân

Tin học

Công nghệ thông tin

Nguyễn Thị Hiền

Cử nhân

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Nguyễn Quang Lạc

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Giáo dục học - Phương pháp dạy Vật lý

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Trần Mạnh Hà

Tiến sĩ

Kỹ thuật cơ khí

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Đậu Chí Dũng

Thạc sĩ

Kỹ thuật Cơ khí

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Đinh Anh Tuấn

Thạc sĩ

Kỹ thuật động cơ nhiệt

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Dương Thái Sơn

Thạc sĩ

Cơ khí

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Lê Giang Nam

Thạc sĩ

Cơ điện tử

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Nguyễn Đức Hiển

Thạc sĩ

Kỹ thuật ô tô và xe chuyên dụng

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Nguyễn Đức Ngọc

Thạc sĩ

Kỹ thuật Cơ khí

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Nguyễn Hữu Ngoạn

Thạc sĩ

Kỹ thuật Cơ khí

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Nguyễn Thanh Tuấn

Thạc sĩ

Kỹ thuật Cơ khí

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Trần Văn Hòa

Thạc sĩ

Kỹ thuật Cơ khí

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Dương Tuấn Anh

Cử nhân

Cơ khí

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Trần Văn Long

Cử nhân

Cơ khí chế tạo máy

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Phạm Văn Trí

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Kỹ thuật Nhiệt

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

Thái Bá Cầu

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Hóa học

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

Lương Thanh Bình

Tiến sĩ

Kỹ thuật Điện

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Đậu Văn Tuấn

Thạc sĩ

Kỹ thuật Điện

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Lê Thị Thanh Huyền

Thạc sĩ

Kỹ thuật điện tử viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Nguyễn Duy Cường

Thạc sĩ

Quang học

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Nguyễn Hải Lâm

Thạc sĩ

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Nguyễn Thanh Quảng

Thạc sĩ

Hệ thống điện

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Nguyễn Trọng Sóng

Thạc sĩ

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Nguyễn Văn Trường

Thạc sĩ

Kỹ thuật điện tử viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Phùng Thị Thanh

Thạc sĩ

Kỹ thuật điện tử viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Trần Huỳnh Quang

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Cao Đăng Hướng

Cử nhân

Kỹ thuật Điện

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Nguyễn Thị Thủy

Cử nhân

Điện tử viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Trần Hữu Cát

Tiến sĩ

Giáo dục học - Phương pháp dạy Vật lý

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

Võ Thanh Cương

Tiến sĩ

Vật lý

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

Âu Văn Tuân

Thạc sĩ

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

Bùi Thị Hoài Vân

Thạc sĩ

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

Đinh Văn Tuyến

Thạc sĩ

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

Lê Đình Tâm

Thạc sĩ

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

Lê Thị Kim Dung

Thạc sĩ

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

Nguyễn Văn Nhân

Thạc sĩ

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

Võ Quang Hiệp

Thạc sĩ

Quản lý giáo dục

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

Trần Đăng Thạch

Tiến sĩ

Hóa học

Công nghệ kỹ thuật hóa học

Hà Văn Lê

Tiến sĩ

Kinh tế

Quản lý công nghiệp

Nguyễn Mạnh Hùng

Thạc sĩ

Quản lý giáo dục

Quản lý công nghiệp

Nguyễn Thị Mỹ Duyên

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Quản lý công nghiệp

Nguyễn Trọng Tiến

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Quản lý công nghiệp

Phạm Thị Tú Anh

Thạc sĩ

Kinh tế đầu tư

Quản lý công nghiệp

Phan Thị Yến

Thạc sĩ

Quản lý giáo dục

Quản lý công nghiệp

Trần Duy Hưng

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Quản lý công nghiệp

Trần Văn Thanh

Thạc sĩ

Quản lý kinh tế

Quản lý công nghiệp

Nguyễn Văn Việt

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Hóa học

Công nghệ thực phẩm

Phạm Anh Tuấn

Tiến sĩ

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ thực phẩm

Trịnh Văn Thân

Tiến sĩ

Hóa học

Công nghệ thực phẩm

Trương Thị Hòa

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ thực phẩm

Bùi Quang Chính

Thạc sĩ

Hóa học

Công nghệ thực phẩm

Mai Thị Kim Phượng

Thạc sĩ

Hóa học

Công nghệ thực phẩm

Nguyễn Thị Hoa

Thạc sĩ

Hóa hữu cơ

Công nghệ thực phẩm

Nguyễn Thị Trang

Thạc sĩ

Hóa phân tích

Công nghệ thực phẩm

Trần Anh Việt

Thạc sĩ

Hóa học

Công nghệ thực phẩm

Trịnh Thị Huyên

Thạc sĩ

Hóa học

Công nghệ thực phẩm

Đặng Duy Lợi

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Địa lý

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Đỗ Thị Kim Liên

Tiến sĩ

Văn học Việt Nam

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Lê Văn Hỷ

Tiến sĩ

Văn học Việt Nam

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Lê Văn Thông

Tiến sĩ

Địa lý kinh tế

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Nguyễn Minh Tuệ

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Địa lý

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Nguyễn Văn Bình

Tiến sĩ

Lịch sử

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Cao Đại Hùng

Thạc sĩ

Du lịch

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Chu Thị Lan Anh

Thạc sĩ

Nghiên cứu quan hệ kinh tế Á Âu

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Lê Linh Chi

Thạc sĩ

Lý luận và PP dạy học Văn và Tiếng Việt

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Nguyễn Giang Hương

Thạc sĩ

Quản lý kinh tế

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Lê Thị Trà Giang

Cử nhân

Du lịch

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Nguyễn Thị Ngọc Nhung

Cử nhân

Việt Nam học

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Phạm Hữu Thanh

Cử nhân

Quản lý du lịch

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Trần Hữu Nam

Tiến sĩ KH

Kinh tế

Quản trị khách sạn

Hà Văn Hải

Tiến sĩ

Kinh tế

Quản trị khách sạn

Trần Lê Sơn

Tiến sĩ

Quản trị kinh doanh

Quản trị khách sạn

Đoàn Thị Hà

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Quản trị khách sạn

Hoàng Thị Thu Hiền

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Quản trị khách sạn

Lê Thị Bích Thủy

Thạc sĩ

Quản trị khách sạn

Quản trị khách sạn

Nguyễn Bỉnh Mạnh

Thạc sĩ

Quản lý kinh tế

Quản trị khách sạn

Phan Ngọc Anh

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Quản trị khách sạn

Trương Nam Thắng

Thạc sĩ

Quản trị khách sạn

Quản trị khách sạn

Vương Thị Huyền

Thạc sĩ

Quản trị kinh doanh

Quản trị khách sạn

Võ Thị Hồng Thúy

Cử nhân

Quản trị kinh doanh

Quản trị khách sạn

Cao Thị Phương Nhung

Thạc sĩ

Lý luận và phương pháp dạy học Chính trị

Đặng Đình Hạnh

Thạc sĩ

Toán học

Đặng Thị Hải Chung

Thạc sĩ

Lý luận và phương pháp dạy học Tiếng Anh

Đặng Thị Hằng

Thạc sĩ

Toán học

Lê Mỹ Hạnh

Thạc sĩ

Ngôn ngữ Anh

Lê Thị Bắc Hà

Thạc sĩ

Toán học

Nguyễn Hương Giang

Thạc sĩ

Tiếng Anh

Nguyễn Thị Bích

Thạc sĩ

Lý luận và phương pháp dạy học môn tiếng Anh

Nguyễn Thị Lan Phương

Thạc sĩ

Lịch sử Việt Nam

Phan Thị Thu Hiền

Thạc sĩ

Toán học

Võ Mạnh Thắng

Thạc sĩ

Toán học

Võ Thị Kim Cúc

Thạc sĩ

Lý luận và phương pháp dạy học môn tiếng Anh

Đoàn Anh Tuấn

Cử nhân

Giáo dục thể chất

Nguyễn Thị Quỳnh Trang

Cử nhân

Sư phạm Tiếng Anh

Tổng số giảng viên

toàn trường

122

1.10.3.2 . Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học:

TT

Họ và tên

Cơ quan công tác

Chức danh khoa học

Trình độ chuyên môn

Chuyên môn đào tạo

Tên ngành đại học

1

Bùi Danh Hào

Thạc sĩ

Lý luận và phương pháp giảng dạy Vật lý

2

Đinh Văn Hiền

Thạc sĩ

Kỹ thuật Nhiệt

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

3

Đinh Văn Thuận

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Kỹ thuật Nhiệt

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

4

Bùi Thanh Hòa

Thạc sĩ

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

5

Ngô Trí Nam Cường

Thạc sĩ

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

6

Vũ Anh Tuấn

Thạc sĩ

Tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH

7

Phùng Thị Hoàng

Thạc sĩ

Khoa học máy tính

Công nghệ thông tin

8

Lê Thị Cẩm Mỹ

Thạc sĩ

Khoa học máy tính

Công nghệ thông tin

9

Phạm Quang Hưng

Thạc sĩ

Quản lý hành chính nhà nước

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

10

Phạm Trọng Quý Châu

Thạc sĩ

Quản trị và phát triển du lịch văn hóa

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

11

Dương Thị Hải Yến

Thạc sĩ

Luật

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

12

Cao Đức Danh

Thạc sĩ

Hóa hữu cơ

Công nghệ kỹ thuật hóa học

13

Phan Thanh Tâm

Tiến sĩ

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ thực phẩm

14

Đinh Cao Thế

Thạc sĩ

Công nghệ môi trường

Công nghệ thực phẩm

15

Trần Đình Thắng

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Hóa học

Công nghệ thực phẩm

16

Tôn Thất Minh

Phó giáo sư

Tiến sĩ

Hóa học

Công nghệ thực phẩm

17

Võ Tiến Dũng

Thạc sĩ

Kỹ thuật Điện

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

18

Bùi Xuân Vinh

Thạc sĩ

Kỹ thuật Điện

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

19

Phạm Văn Tuấn

Tiến sĩ

Kỹ thuật Điện

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

20

Nguyễn Quang Ninh

Tiến sĩ

Kỹ thuật Điện

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

21

Nguyễn Chung

Thạc sĩ

Kỹ thuật Cơ khí

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Tổng số giảng viên thỉnh giảng toàn trường

21

1.11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Trường.

- Đề án tuyển sinh năm 2022:

II. Tuyển sinh đào tạo chính quy

2.1. Tuyển sinh chính quy đại học

2.1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

a. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển bao gồm:

- Đối với thí sinh trong nước:

Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

- Đối với thí sinh người nước ngoài: Đã tốt nghiệp THPT ( tương đương trình độ THPT của Việt Nam ) và đạt trình độ tiếng Việt bậc 4 theo khung năng lực Tiếng Việt dành cho người nước ngoài.

b. Điều kiện dự tuyển:

Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định đối với từng ngành, từng phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệpVinh;

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

c. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường tạo điều kiện để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

2.1.2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.

2.1.3. Phương thức tuyển sinh:

2. 1.3.1 Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT ( 35% tổng chỉ tiêu ).

- Mã phương thức: 100.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng với ngành ĐKXT + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu đối với từng phương thức, từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.1.3.2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT ( 65% tổng chỉ tiêu ).

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

2.1.5. Ngưỡng đầu vào .

2.1.5.1 Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định đối với xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 là: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm thi 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

2.1.5.2 Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT là 17.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

a. ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

2.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Mã trường: DCV

- Các ngành, mã ngành tuyển sinh, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển được quy định tại mục 2.1.4 chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành ở trên.

- Quy định xét tuyển:

+ Tạo mọi điều kiện thuận tiện và cơ hội tối đa cho thí sinh, đảm bảo công bằng công khai.

+ Xét tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên diện chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo).

+ Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển.

+ Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét thêm tiêu chí phụ là điểm môm chính trong tổ hợp môn xét tuyển.

2.1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.

2.1.7.1 Tuyển sinh đợt 1:

a. Thời gian:

Từ ngày 01/01/2022 đến 30/09/2022, thí sinh đăng ký xét tuyển sớm: Từ ngày 10/4/2022 đến ngày 20/7/2022.

b. Hình thức,điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:

Hình thức: Thí sinh dự tuyển đợt 1 thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.

Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:

Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) để đăng ký xét tuyển.

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sớm, đăng ký xét tuyển theo hai hình thức sau:

+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/

+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.

+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);

- Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022).

- Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);

- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT nộp bản sao có công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT và bổ sung bản sao công chứng bằng Tốt nghiệp THPT khi làm thủ tục nhập học.

- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) nộp bản sao có công chứng Học bạ THPT;

- Bản photocopy căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân);

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận, số điện thoại liên hệ.

- 02 ảnh 4x6 (mặt sau có ghi rõ ngày, tháng, năm sinh);

Thí sinh đã dự tuyển vào Trường Đại học Công nghiệp Vinh theo kế hoạch xét tuyển sớm sau đó phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

a) Trường hợp thí sinh đã được Trường Đại học Công nghiệp Vinh thông báo đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) một nguyện vọng nhất định, thí sinh tự quyết định việc đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi đăng ký trên hệ thống (tùy thuộc thí sinh muốn được công nhận trúng tuyển nguyện vọng đó hay muốn mở rộng cơ hội trúng tuyển nguyện vọng khác).

b) Trường hợp không đủ điều kiện trúng tuyển vào một ngành đào tạo theo nguyện vọng, thí sinh vẫn có thể tiếp tục đăng ký ngành đào tạo đó theo phương thức tuyển sinh khác trên hệ thống.

c. Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi của từng ngành; Lấy điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.

Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển.

2.1.7.2 Tổ chức đăng ký và xét tuyển bổ sung (nếu tuyển sinh đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu):

1. Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào các ngành, chương trình đào tạo ở đợt tuyển sinh 1, Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh xem xét, quyết định xét tuyển bổ sung.

a. Thời gian : Từ 01/10/2022.

b. Hình thức, điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:

Hình thức: Thí sinh dự tuyển đợt bổ sung thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tại Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/

+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực hoặc gửi hồ sơ theo đường đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.

Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:

-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) để đăng ký xét tuyển.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định

Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);

- Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022).

- Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);

- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022 nộp bản sao có công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT và bổ sung bản sao công chứng bằng Tốt nghiệp THPT khi làm thủ tục nhập học.

- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT nộp bản sao có công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT;

- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) nộp bản sao có công chứng Học bạ THPT;

- Bản photo Căn cước công dân (hoặc Chứng minh nhân dân);

- 02 ảnh 3x4;

- Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng.

c. Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi của từng ngành; Lấy điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.

Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển, nhưng không thấp hơn Điểm chuẩn của tuyển sinh đợt 1.

2. Thí sinh chưa trúng tuyển hoặc đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ trường nào có thể đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung vào các ngành của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

3. Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, Nhà trường công bố trên trang thông tin điện tử điểm trúng tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo theo các phương thức tuyển sinh; tổ chức cho thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển của cá nhân; gửi giấy báo trúng tuyển và hướng dẫn cho thí sinh trúng tuyển nhập học.

2.1.8. Chính sách ưu tiên:

2.1.8.1. Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

2.1.8.2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;

c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b mục này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

1.8.3 Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Mục 1.8 của Đề án này tương ứng với tổng điểm 3 môn ( trong tổ hợp môn xét tuyển ) theo thang điểm 10 đối với từng môn ( không nhân hệ số );

2.1.9. Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng.

2.1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.

Học phí: 250.000 đồng/tín chỉ.

Dự kiến lộ trình tăng học phí tối đa mỗi năm: 5% -10%.

2.1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

Đợt 1: từ 01/01/2022 đến 30/09/2022.

Đợt 2: từ 01/10/2022 đến 31/12/2022.

2.1.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).

2.1.12.1.Học bổng

a. Học bổng nhân văn:

Nhà trường thực hiện chính sách học bổng nhân văn cho các thí sinh được trường THPT giới thiệu, mỗi trường THPT 02 suất học bổng, trong đó 01 suất học bổng toàn phần khóa học và 01 suất học bổng bán phần khóa học.

b. Học bổng tuyển sinh:

TT

Điều kiện nhận học bổng

Mức hưởng học bổng

Xét tuyển kết quả thi Tốt nghiệp THPT:

1

Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 22.0 điểm (không cộng điểm ưu tiên)

100% học phí năm học đầu tiên

2

Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt 19.0 đến dưới 22.0 điểm (không cộng điểm ưu tiên)

50% học phí năm học đầu tiên

Xét tuyển kết quả học tập ở cấp THPT:

1

Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 25.0 điểm (không cộng điểm ưu tiên)

100% học phí năm học đầu tiên

2

Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt 19.0 đến dưới 25 điểm (không cộng điểm ưu tiên)

50% học phí năm học đầu tiên

c. Học bổng khuyến khích học tập

Mức học bổng duy trì thấp nhất bằng học phí của khối ngành sinh viên theo học ở học kỳ tương ứng được hưởng học bổng.

d. Học bổng tài trợ, trợ cấp đột xuất, nhiều đợt/năm.

e. Khen thưởng thí sinh đạt điểm cao vào Trường Đại học Công nghiệp Vinh; sinh viên đạt kết quả học lực từ loại giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên theo năm học; Khen thưởng cuối khóa học đạt kết quả học lực từ loại giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên theo khóa học; sinh viên có thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học, tham gia tình nguyện.

2.1.12.2 Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.

Trường Đại học Công nghiệp Vinh đã có mối liên hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp trong quá trình triển khai và đào tạo. Các hoạt động chính gồm hỗ trợgóp ‎‎ xây dựng và cập nhật chương trình đào tạo, tiếp nhận sinh viên thực tập và cam kết tuyển dụng sinh viên của Nhà trường sau khi tốt ng hiệp. Sau đây danh sách một số doanh nghiệp đã ký kết hợp tác với Nhà trường.

STT

TÊN CÔNG TY

CÁC HOẠT ĐỘNG

1

Công ty FAJ Nhật Bản

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, đào tạo tiếng Nhật

2

Công ty TNHH VSIP Nghệ An

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

3

Công ty TNHH Luxshare ICT

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

4

Công ty TNHH Khoa Học Kĩ Thuật Goertek Vina

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

5

Công ty Nhiệt điện Vũng Áng

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

6

Công ty lắp máy Lilama

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

7

Công ty IMS

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

8

Công ty Samsung

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

9

Công ty TNHH Hải Phong

Tuyển dụng thực tập và làm việc tại Nhật Bản

10

Công ty cổ phần Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực Miền Trung

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

11

Công ty vinaceglass

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

12

Tập đoàn Mường Thanh

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

13

Công ty TNHH Thảo Đan

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

14

Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

15

Nhà máy thủy điện bản vẽ

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

16

Nhà máy Nhiệt điện Nghi sơn

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

17

Tập đoàn viễn thông Viettel Nghệ an

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

18

Nhà máy Gang thép hưng nghiệp Formosa

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

19

Cty du lịch Thái Sơn travel

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

20

Công ty cổ phần Xuất khẩu lao động và Dịch vụ vận tải thủy Miền Nam

Tuyển dụng thực tập và làm việc tại Nhật Bản

2.1.13. Tài chính:

- Tổng nguồn thu hợp pháp năm 2021 là: 8.912.282.693 đồng.

- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 9.500.000 đồng.

2.2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng chính quy với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên

2.2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.

- Người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có thể học tiếp các chương trình đào tạo trình độ đại học theo hướng chuyên môn phù hợp, hoặc theo hướng chuyên môn khác nếu đáp ứng được các điều kiện của chương trình đào tạo.

- Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học của một ngành đào tạo khác.

- Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng dưới đây:

+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

2.2.2 Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.

2.2.3 .Phương thức tuyển sinh

2.2.3.1. Người có bằng tốt nghiệp trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh theo phương thức sau:

2.2.3.1.1 .Phương thức 1 : Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 .

- Mã phương thức: 100.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng với ngành ĐKXT + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.3.1.2 .Phương thức 2 : Xét kết quả học tập cấp THPT.

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.3.2. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh liên thông theo các hình thức như sau:

2.2.3.2.1 .Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.3.2.2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

- Mã phương thức: 500

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.

Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.3.3. Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học của một ngành đào tạo khác, được dự tuyển liên thông theo các hình thức sau:

2.2.3.3.1.Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2].

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.3.3.2 Phương thức 2: Xét kết quả học tập bằng đại học thứ nhất.

- Mã phương thức: 500_10

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bằng đại học thứ nhất 3

Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bằng đại học thứ nhất được lấy theo thang điểm 10.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập bậc Đại học được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng hình thức đào tạo liên thông chính quy được xác định cho từng phương thức xét tuyển.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh bằng số chỉ tiêu sẽ xét toàn bộ.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Thí sinh không trúng tuyển ở phương thức tuyển sinh này được phép dự tuyển ở phương thức tuyển sinh khác.

TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành

xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Số văn bản quy định

Ngày tháng năm ban hành văn bản

Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành

Năm bắt đầu đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy

1.1

Đại học

7340301_19

Kế toán

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

6

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2017

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

16

1.2

Đại học

7480201_19

Công nghệ thông tin

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

5

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2019

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

13

1.3

Đại học

7510301_19

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

4

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2017

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

12

1.4

Đại học

7510303_19

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

1

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

5

1.5

Đại học

7540101_19

Công nghệ thực phẩm

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

1

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

5

1.6

Đại học

7810103_19

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

1

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

5

1.7

Đại học

7810201_19

Quản trị khách sạn

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

2

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

7

2

Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy

2.1

Đại học

7340301_119

Kế toán

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

11

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2017

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

11

2.2

Đại học

7480201_119

Công nghệ thông tin

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

9

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2019

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

9

2.3

Đại học

7510301_119

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

8

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2017

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

8

2.4

Đại học

7510303_119

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

3

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

3

2.5

Đại học

7540101_119

Công nghệ thực phẩm

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

3

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

3

2.6

Đại học

7810103_119

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

3

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

3

2.7

Đại học

7810201_119

Quản trị khách sạn

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

5

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

4

3

Đào tạo chính quy đối với người tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

2.1

Đại học

7340301_10

Kế toán

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

3

/QĐ-ĐHCNV

/2022

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất

3

2.2

Đại học

7480201_10

Công nghệ thông tin

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

2

/QĐ-ĐHCNV

/2022

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất

2

2.3

Đại học

7510301_10

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

2

/QĐ-ĐHCNV

/2022

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất

2

(Chờ xin số quyết định)

2.2.5. Ngưỡng đầu vào.

2. 2 .5.1. Liên thông từ trung cấp lên đại học:

Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:

a. Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm thi 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.

2.2 .5. 2 Liên thông từ cao đẳng lên đại học:

Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:

a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc cao đẳng:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.

Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.

2.2 .5. 3. Đào tạo chính quy đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên:

Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:

a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. Xét tuyển kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.

Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bằng đại học thứ nhất được lấy theo thang điểm 10.

2.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.

2.2.6.1 Tuyển sinh liên thông chính quy từ trung cấp lên đại học và cao đẳng lên đại học đối với 07 ngành sau:

- Kế toán;

- Công nghệ thông tin;

- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;

- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;

- Công nghệ thực phẩm;

- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

- Quản trị khách sạn.

2.2.6.2 Tuyển sinh liên thông chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với 03 ngành sau:

- Kế toán;

- Công nghệ thông tin;

- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;

2.2.7. Tổ chức tuyển sinh:

2.2.7.1 Thời gian:

a. Đợt 1: từ 01/01/2022 đến 30/09/2022.

Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 1: tháng 3/2022, tháng 6/2022, tháng 9/2022.

b. Đợt 2: từ 01/10/2022 đến 31/12/2022.

Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 2: tháng 12/2022.

2.7.2 Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:

Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng: trung cấp, cao đẳng hoặc đại học có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào các ngành của Trường Đại học Công nghiệp Vinh được nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

Hồ sơ dự tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển ( theo mẫu của Trường ĐHCN Vinh );

- Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học;

- Bản sao có chứng thực Bảng điểm trung cấp, cao đẳng hoặc đại học;

- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc thí sinh đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng, trình độ đại học trở lên đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT nộp bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và học bạ THPT.

- 02 ảnh 3x4 ( chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ );

Ghi chú: Đối với thí sinh đang trong thời gian chờ cấp văn bằng, nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp, sau thời hạn giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hết giá trị, phải nộp lại bản sao bằng tốt nghiệp và mang theo bản gốc để đối chiếu );

2.2.7.3. Hình thức nhận hồ sơ dự tuyển:

Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc theo đường bưu điện) về địa chỉ:

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Vinh, số 26 đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Số điện thoại: (0238) 3 540216.

2.2.7.4 Các điều kiện xét tuyển và tổ hợp xét tuyển

STT

Trình độ/Lĩnh vực/Ngành đào tạo

Mã ngành

Mã phương thức XT/ Tổ hợp XT

Ngưỡng đầu vào

1

Liên thông từ trung cấp lên đại học

1.1

Kinh doanh và quản lý

1.1.1

Kế toán

7340301

- Mã phương thức XT: 100.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 200.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

1.2

Máy tính và công nghệ thông tin

1.2.1

Công nghệ thông tin

7480201

- Mã phương thức XT: 100.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 200.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

1.3

Công nghệ kỹ thuật

1.3.1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

- Mã phương thức XT: 100.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 200.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

1.3.2

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

7510303

- Mã phương thức XT: 100.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 200.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

1.4

Sản xuất và chế biến

1.4.1

Công nghệ thực phẩm

7540101

- Mã phương thức XT: 100

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A02, B00, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A02, B00, D07

15.0

1.5

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

1.5.1

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

- Mã phương thức XT: 100

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D15

15.0

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D15

15.0

1.5.2

Quản trị khách sạn

7810201

- Mã phương thức XT: 100

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D15

15.0

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D15

15.0

2

Liên thông từ cao đẳng lên đại học

2.1

Kinh doanh và quản lý

2.1.1

Kế toán

7340301

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

2.2

Máy tính và công nghệ thông tin

2.2

Công nghệ thông tin

7480201

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

2.3

Công nghệ kỹ thuật

2.3.1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

2.3.2

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

7510303

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

2.4

Sản xuất và chế biến

2.4.1

Công nghệ thực phẩm

7540101

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A02, B00, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

15.0

2.5

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

2.5.1

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

15.0

2.5.2

Quản trị khách sạn

7810201

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

15.0

3

Đào tạo chính quy với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

3.1

Kinh doanh và quản lý

3.1.1

Kế toán

7340301

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

3.2

Máy tính và Công nghệ thông tin

3.2.1

Công nghệ thông tin

7480201

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

3.3

Công nghệ kỹ thuật

3.3.1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

2.2.8. Chính sách ưu tiên:

2.2.8.1 Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

2.2.8.2 Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;

c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b mục này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

2.2.8.3 Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Mục 2.8 này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn (không nhân hệ số);

2.2.9. Lệ phí xét tuyển:

Lệ phí xét tuyển: 700.000 đồng/nguyện vọng.

Lệ phí hồ sơ: 40.000 đồng/hồ sơ.

2.2.10 . Học phí dự kiến với sinh viên:

- Mức thu học phí: 250.000 đồng/tín chí.

- Lộ trình tăng học phí: 5% -10% mỗi năm.

2.2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

a. Đợt 1: từ 01/01/2022 đến 30/09/2022.

Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 1: tháng 3/2022, tháng 6/2022, tháng 9/2022.

b. Đợt 2: từ 01/10/2022 đến 31/12/2022.

Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 2: tháng 12/2022.

2.2.12. Các nội dung khác:

Nhà trường thực hiện phương thức đào tạo theo tín chỉ: tổ chức đào tạo theo lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần.

Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác ( trung cấp, cao đẳng ), một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác ( đại học ) được Hội đồng chuyên môn xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.

Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:

a) Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;

b) Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;

c) Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.

Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo.

  1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học:

Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm trên trang thông tin điện tử của CSĐT:........

3.1. Tuyển sinh vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT

3.1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

a. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển bao gồm:

- Đối với thí sinh trong nước:

Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

- Đối với thí sinh người nước ngoài: Đã tốt nghiệp THPT ( tương đương trình độ THPT của Việt Nam ) và đạt trình độ tiếng Việt bậc 4 theo khung năng lực Tiếng Việt dành cho người nước ngoài.

b. Điều kiện dự tuyển:

Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định đối với từng ngành tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệpVinh;

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường tạo điều kiện để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

3.1.2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.

3.1.3 Phương thức tuyển sinh: Xét kết quả học tập cấp THPT

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

3.1.4 .Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành

xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

(dự kiến)

Số văn bản đào tạo VLVH

Ngày tháng năm ban hành văn bản

Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành

Năm bắt đầu đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Đại học VLVH

7340301_21

Kế toán

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

75

/QĐ-ĐHCNV

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

2

Đại học VLVH

7480201_21

Công nghệ thông tin

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

60

/QĐ-ĐHCNV

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

3

Đại học VLVH

7510201_21

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

18

/QĐ-ĐHCNV

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

4

Đại học VLVH

7510301_21

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

54

/QĐ-ĐHCNV

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

5

Đại học VLVH

7510303_21

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

18

/QĐ_ĐHCNV

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

6

Đại học VLVH

7540101_21

Công nghệ thực phẩm

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

18

/QĐ-ĐHCNV

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

7

Đại học VLVH

7810103_21

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

18

/QĐ-ĐHCNV

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

8

Đại học VLVH

7810201_21

Quản trị khách sạn

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

24

/QĐ-ĐHCNV

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

( Chờ xin số quyết định)

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh bằng số chỉ tiêu sẽ xét toàn bộ.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

3.1.5. Ngưỡng đầu vào .

Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Công nghiệp Vinh. Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

a. ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm tính từ năm tốt nghiệp THPT.

3.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Mã trường: DCV

- Các ngành, mã ngành tuyển sinh, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển được quy định tại mục 3.1.4 chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành ở trên.

- Quy định xét tuyển:

+ Tạo mọi điều kiện thuận tiện và cơ hội tối đa cho thí sinh, đảm bảo công bằng công khai.

+ Xét tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên diện chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo).

+ Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển.

+ Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét thêm tiêu chí phụ là điểm môm chính trong tổ hợp môn xét tuyển.

3.1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.

3.1.7.1 Tuyển sinh đợt 1:

a. Thời gian:

Từ ngày 01/01/2022 đến 30/09/2022.

b. Hình thức,điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hai hình thức sau:

+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/

+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.

+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);

- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022).

- Bản sao công chứng Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);

- Bản sao công chứng Học bạ THPT;

- Bản photocopy căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân);

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận, số điện thoại liên hệ.

- 02 ảnh 4x6 (mặt sau có ghi rõ ngày, tháng, năm sinh);

c. Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.

Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển.

3.1.7.2 Tổ chức đăng ký và xét tuyển bổ sung (nếu tuyển sinh đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu):

1. Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào các ngành, chương trình đào tạo ở đợt tuyển sinh 1, Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh xem xét, quyết định xét tuyển bổ sung.

a. Thời gian : Từ 01/10/2022.

b. Hình thức, điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:

Hình thức: Thí sinh dự tuyển đợt bổ sung thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tại Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/

+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực hoặc gửi hồ sơ theo đường đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.

Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:

-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) để đăng ký xét tuyển.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định

Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);

- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022).

- Bản sao công chứng Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT;

- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) nộp bản sao có công chứng Học bạ THPT;

- Bản photo Căn cước công dân (hoặc Chứng minh nhân dân);

- 02 ảnh 3x4;

- Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng.

c. Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.

Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển, nhưng không thấp hơn Điểm chuẩn của tuyển sinh đợt 1.

3.1.8. Chính sách ưu tiên:

1. Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

3.1.9. Lệ phí xét tuyển:

Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng

3.1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.

Học phí: 250.000 đồng/tín chỉ.

Dự kiến lộ trình tăng học phí tối đa mỗi năm: 5%-10%.

3.1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

Đợt 1: từ 01/01/2022 đến 30/09/2022.

Đợt 2: từ 01/10/2022 đến 31/12/2022.

3.2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.

3.2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.

- Người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có thể học tiếp các chương trình đào tạo trình độ đại học hệ vừa làm vừa học theo hướng chuyên môn phù hợp, hoặc theo hướng chuyên môn khác nếu đáp ứng được các điều kiện của chương trình đào tạo.

- Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học hệ vừa làm vừa học của một ngành đào tạo khác.

- Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng dưới đây:

+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

3.2.2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.

3.2.3. Phương thức tuyển sinh

3.2.3.1 Người có bằng tốt nghiệp trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, hệ vừa làm vừa học, được dự tuyển sinh theo phương thức sau:

- Tên phương thức: Xét kết quả học tập cấp THPT.

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

3.2.3.2. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, hệ vừa làm vừa học được dự tuyển sinh liên thông theo các hình thức như sau:

3.2.3.2.1 Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

3.2.3.2.2 Phương thức 2: Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

- Mã phương thức: 500

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.

Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

3. 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng hình thức đào tạo liên thông vừa làm vừa học được xác định cho từng phương thức xét tuyển.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh bằng số chỉ tiêu sẽ xét toàn bộ.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Thí sinh không trúng tuyển ở phương thức tuyển sinh này được phép dự tuyển ở phương thức tuyển sinh khác.

TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành

xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Số văn bản quy định

Ngày tháng năm ban hành văn bản

Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành

Năm bắt đầu đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Liên thông từ trung cấp lên đại học VLVH

1.1

Đại học

7340301_22

Kế toán

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

11

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

1.2

Đại học

7480201_22

Công nghệ thông tin

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

6

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

1.3

Đại học

7510301_22

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

6

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

2

Liên thông từ cao đẳng lên đại học VLVH

2.1

Đại học

7340301_24

Kế toán

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

4

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập bậc cao đẳng

7

2.2

Đại học

7480201_24

Công nghệ thông tin

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

2

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập bậc cao đẳng

4

2.3

Đại học

7510301_24

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

2

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập bậc cao đẳng

4

3.2.5. Ngưỡng đầu vào.

3. 2 .5.1 Liên thông từ trung cấp lên đại học VLVH :

Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:

Tên hình thức xét tuyển: Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.

3.2 .5. 2 Liên thông từ cao đẳng lên đại học VLVH:

Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:

a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc cao đẳng:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.

Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.

3.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.

Tuyển sinh liên thông chính quy từ trung cấp lên đại học và cao đẳng lên đại học đối với 03 ngành sau:

- Kế toán;

- Công nghệ thông tin;

- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;

3.2.7. Tổ chức tuyển sinh:

3.2.7.1 Thời gian:

Tuyển sinh liên tục trong năm tuyển sinh 2022 cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Các đợt xét công nhận thí sinh trúng tuyển: tháng 3/2022, tháng 6/2022, tháng 9/2022 và tháng 12/2022.

3.2 .7.2 Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:

Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng: trung cấp, cao đẳng có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào các ngành của Trường Đại học công nghiệp Vinh được nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

Hồ sơ dự tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển ( theo mẫu của Trường ĐHCN Vinh );

- Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng;

- Bản sao có chứng thực Bảng điểm trung cấp, cao đẳng;

- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và học bạ THPT ( đối với thí sinh đăng ký dự tuyển từ trung cấp hoặc cao đẳng không cùng khối ngành đăng ký dự tuyển liên thông lên đại học ).

- 02 ảnh 3x4 ( chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ );

Ghi chú: Đối với thí sinh đang trong thời gian chờ cấp văn bằng, nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp, sau thời hạn giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hết giá trị, phải nộp lại bản sao bằng tốt nghiệp và mang theo bản gốc để đối chiếu );

3.2.7.3. Hình thức nhận hồ sơ dự tuyển :

Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc theo đường bưu điện) về địa chỉ:

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Vinh, số 26 đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Số điện thoại: (0238) 3 540216.

3.2.7.4 Các điều kiện xét tuyển và tổ hợp xét tuyển

STT

Trình độ/Lĩnh vực/Ngành đào tạo

Mã ngành

Mã phương thức XT/ Tổ hợp XT

Ngưỡng đầu vào

1

Liên thông từ trung cấp lên đại học

1.1

Kế toán

7340301

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

1.2

Công nghệ thông tin

7480201

1.3

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

2

Liên thông từ cao đẳng lên đại học

2.1

Kế toán

7340301

- Mã phương thức xét tuyển: 2

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

5.5

2.2

Công nghệ thông tin

7480201

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

5.5

2.3

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

5.5

3.2.8. Chính sách ưu tiên:

3.2.8.1 Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

3.2.8.2 Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

3.2.9. Lệ phí xét tuyển:

Lệ phí xét tuyển: 700.000 đồng/hồ sơ

Lệ phí hồ sơ: 40.000 đồng/hồ sơ.

3.2.10 . Học phí dự kiến với sinh viên:

- Mức thu học phí: 250.000 đồng/tín chí.

- Lộ trình tăng học phí: 5-10% mỗi năm.

3.2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

a. Đợt 1: từ 01/01/2022 đến 30/09/2022.

Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 1: tháng 3/2022, tháng 6/2022, tháng 9/2022.

b. Đợt 2: từ 01/10/2022 đến 31/12/2022.

Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 2: tháng 12/2022.

3.2.12. Các nội dung khác:

Nhà trường thực hiện phương thức đào tạo theo tín chỉ: tổ chức đào tạo theo lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần.

Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác ( trung cấp, cao đẳng ), một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác ( đại học ) được Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.

Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:

a) Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;

b) Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;

c) Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.

Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo.

Cán bộ kê khai

(Ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ, địa chỉ Email)

Ngày …….t háng năm 20 2....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ




Tư vấn tuyển sinh

096 446 77 88

Tư vấn nhập học

091 838 18 88